MỨC THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Quy định về mức đóng thuế thu nhập cá nhân với người nước ngoài được xác định theo từng đối tượng là cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú. Bởi vì mỗi đối tượng khác nhau, mỗi nguồn thu nhập khác nhau sẽ có mức thuế thu nhập cá nhân khác nhau. Sau đây, mời Quý khách hàng cùng đội ngũ Luật sư giỏi tiếng Trung của Công ty Luật & Tư vấn Đầu tư Quốc tế Phong Gia tìm hiểu vấn đề này thông qua bài viết sau đây.
1. Mức thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài là cá nhân cư trú
1.1. Thế nào là người nước ngoài là cá nhân cư trú?
Luật sư giỏi tiếng Trung xin giải đáp như sau: Theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân (Sau đây gọi là Nghị định 65/2013/NĐ-CP) quy định cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
+ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Luật sư giỏi tiếng Trung xin lưu ý: Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
1.2. Mức thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài là cá nhân cư trú
Luật sư giỏi tiếng Trung:
+ Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế bao gồm thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia, quỹ hưu trí tự nguyên, các khoản giảm trừ gia cảnh:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm(triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng(triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
+ Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhường vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng:
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
đ) – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này |
20
0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
2. Mức thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài là cá nhân không cư trú
2.1. Thế nào là người nước ngoài là cá nhân không cư trú?
Luật sư giỏi tiếng Trung xin giải đáp như sau: Theo khoản 3 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì Người nước ngoài không đáp ứng đủ điều kiện của cá nhân cư trú thì được xác định là cá nhân không cư trú.
2.2. Mức thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài là cá nhân không cư trú
Luật sư giỏi tiếng Trung: Theo quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, người nước ngoài là cá nhân không cư trú phải chịu thuế thu nhập cá nhân gồm thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại; thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng; cụ thể mức thuế:
Thu nhập chịu thuế | Mức thuế | |
Thu nhập từ kinh doanh | Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá | 1 % doanh thu |
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ | 5% doanh thu | |
Đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác | 2% doanh thu | |
Nhiều lĩnh vực ngành nghề nhưng không tách riêng được từng lĩnh vực, ngành nghề | 5% doanh thu | |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công | 20% tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công | |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5% số tiền nhận được từ việc đầu tư tại Việt Nam | |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | 0,1% giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn. | |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2% giá chuyển nhượng bất động sản không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn | |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5% phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền | |
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng | 10% giá trị vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh. |
Trên đây là quy định về mức thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Nếu Quý khách hàng có thắc mắc về mức thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam thì hãy liên hệ với Công ty Luật & Tư vấn Đầu tư Quốc tế Phong Gia. Chúng tôi với đội ngũ Luật sư giỏi tiếng Trung luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của Quý khách hàng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Công ty Luật & Tư vấn Đầu tư Quốc tế Phong Gia luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của Quý khách hàng. Để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất, Quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi qua các nguồn sau:
Địa chỉ: 14A14 Thảo Điền, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 6272 6666
Website: phonggiagroup.com phonggialawfirm.com
Email: phonggiagroup@gmail.com
Fanpage: Công Ty Luật & Tư Vấn Đầu Tư Quốc Tế Phong Gia
Dịch vụ pháp lý tại Luật Phong Gia: Công Ty Luật & Tư Vấn Đầu Tư Quốc Tế Phong Gia
Tư vấn luật – Tư vấn pháp lý thường xuyên – Luật sư – Luật sư Doanh nghiệp – Thành lập Công ty – Giấy phép kinh doanh – Tư vấn đầu tư – Tranh tụng – Thuế – Hợp đồng – Lao động – Đất đai – Hôn nhân và gia đình – Dịch vụ pháp lý khác,…
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ.